Hôn nhân và gia đình

Cập nhật các mức phạt về hành vi bạo lực gia đình từ 15/12/2025

Ngày đăng: 17-11-2025 09:01:54

Quy định này nêu tại Nghị định 282/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ 15/12/2025 về xử phạt vi phạm hành chính trong an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống bạo lực gia đình ban hành ngày 30/10/2025.

1. Thế nào là bạo lực gia đình? Các hành vi bạo lực gia đình gồm những gì?

Theo khoản 1 Điều 2 Luật phòng, chống bạo lực gia đình 2022 số 13/2022/QH15,

- Bạo lực gia đình là hành vi cố ý của thành viên gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại về thể chất, tinh thần, tình dục, kinh tế đối với thành viên khác trong gia đình.

Theo theo khoản 1 Điều 3 Luật phòng, chống bạo lực gia đình 2022 số 13/2022/QH15, hành vi bạo lực gia đình bao gồm:

- Hành hạ, ngược đãi, đánh đập, đe dọa hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức khỏe, tính mạng

- Lăng mạ, chì chiết hoặc hành vi cố ý khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm.

- Cưỡng ép chứng kiến bạo lực đối với người, con vật nhằm gây áp lực thường xuyên về tâm lý

- Bỏ mặc, không quan tâm; không nuôi dưỡng, chăm sóc thành viên gia đình là trẻ em, phụ nữ mang thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, người cao tuổi, người khuyết tật, người không có khả năng tự chăm sóc; không giáo dục thành viên gia đình là trẻ em

- Kỳ thị, phân biệt đối xử về hình thể, giới, giới tính, năng lực của thành viên gia đình

- Ngăn cản thành viên gia đình gặp gỡ người thân, có quan hệ xã hội hợp pháp, lành mạnh hoặc hành vi khác nhằm cô lập, gây áp lực thường xuyên về tâm lý

- Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với nhau

- Tiết lộ hoặc phát tán thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình của thành viên gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm

- Cưỡng ép thực hiện hành vi quan hệ tình dục trái ý muốn của vợ hoặc chồng

- Cưỡng ép trình diễn hành vi khiêu dâm; cưỡng ép nghe âm thanh, xem hình ảnh, đọc nội dung khiêu dâm, kích thích bạo lực

- Cưỡng ép tảo hôn, kết hôn, ly hôn hoặc cản trở kết hôn, ly hôn hợp pháp

- Cưỡng ép mang thai, phá thai, lựa chọn giới tính thai nhi

- Chiếm đoạt, hủy hoại tài sản chung của gia đình hoặc tài sản riêng của thành viên khác trong gia đình

- Cưỡng ép thành viên gia đình học tập, lao động quá sức, đóng góp tài chính quá khả năng của họ; kiểm soát tài sản, thu nhập của thành viên gia đình nhằm tạo ra tình trạng lệ thuộc về mặt vật chất, tinh thần hoặc các mặt khác

- Cô lập, giam cầm thành viên gia đình

- Cưỡng ép thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở hợp pháp trái pháp luật

Ngoài ra, theo khoản 2 Điều 3 Luật phòng, chống bạo lực gia đình 2022 số 13/2022/QH15, các hành vi nêu trên vấn được xác định là bạo lực gia đình ngay cả khi xảy ra giữa:

- Người đã ly hôn

- Người chung sống như vợ chồng

- Người là cha, mẹ, con riêng, anh, chị, em của người đã ly hôn, của người chung sống như vợ chồng

- Người đã từng có quan hệ cha mẹ nuôi và con nuôi

2. Mức phạt đối với các hành vi bạo lực gia đình từ 15/12/2025 

Nghị định 282/2025/NĐ-CP, quy định rõ các mức phạt đối với từng hành vi bạo lực gia đình như sau:

STT

Hành vi vi phạm

Mức phạt theo NĐ 282/2025/NĐ-CP

Mức phạt theo NĐ 144/2021/NĐ-CP

1

Hành vi đe dọa xâm hại đến sức khỏe, tính mạng thành viên gia đình

02 - 05 triệu đồng (Khoản 1 Điều 37)

Chưa có quy định

Hành vi đánh đập hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức khỏe, tính mạng thành viên gia đình

05- 10 triệu đồng (Khoản 2 Điều 37)

05 - 10 triệu (Khoản 1 Điều 52)

Hành hạ, ngược đãi như bắt nhịn ăn, nhịn uống, bắt chịu rét, mặc rách, không cho hoặc hạn chế vệ sinh cá nhân

10 - 20 triệu đồng (khoản 3 Điều 37)

10 - 20 triệu đồng (Điểm a khoản 1 Điều 53)

Sử dụng các công cụ, phương tiện hoặc các vật dụng khác gây thương tích cho thành viên gia đình

10 - 20 triệu đồng (Điểm a khoản 2 Điều 52)

Không đưa người bị bạo lực gia đình đi cấp cứu, hoặc không chăm sóc khi người bị bạo lực gia đình cần được cấp cứu, điều trị chấn thương do hành vi bạo lực gia đình

(Trừ trường hợp người bị bạo lực gia đình, người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình từ chối)

10 - 20 triệu đồng (điểm b khoản 2 Điều 52)

2

Bỏ mặc, không quan tâm; không nuôi dưỡng, không chăm sóc thành viên gia đình là phụ nữ mang thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, người khuyết tật, người già yếu, người cao tuổi, người không có khả năng tự chăm sóc

10 - 20 triệu (Khoản 1 Điều 38)

10 - 20 triệu (điểm b khoản 1 Điều 53)

(chưa có quy định về phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi)

Không giáo dục thành viên gia đình là trẻ em

Chưa có quy định

3

Hành vi lăng mạ, chì chiết hoặc hành vi cố ý khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm thành viên gia đình

05 - 10 triệu đồng (Khoản 1 Điều 39)

05 - 10 triệu đồng (khoản 1 Điều 54)

Hành vi tiết lộ hoặc phát tán thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình của thành viên gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm

10 - 20 triệu đồng (Khoản 2 Điều 39)

10 - 20 triệu đồng (Điểm a khoản 2 Điều 54)

4

Ngăn cản thành viên gia đình gặp gỡ người thân, có quan hệ xã hội hợp pháp, lành mạnh hoặc hành vi khác nhằm cô lập, gây áp lực thường xuyên về tâm lý

05 - 10 triệu đồng (Khoản 1 Điều 40)

05 - 10 triệu (Điểm a khoản 1 Điều 55)

Kỳ thị, phân biệt đối xử về hình thể, giới tính, năng lực của thành viên gia đình

Chưa có quy định

Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu hoặc giữa cha, mẹ và con hoặc giữa vợ và chồng hoặc giữa anh, chị, em với nhau

05 - 10 triệu (Điều 56)

Cưỡng ép thành viên gia đình học tập quá sức

Chưa có quy định

Cưỡng ép thành viên gia đình phải chứng kiến bạo lực đối với người, con vật nhằm gây áp lực thường xuyên về tâm lý

10 - 20 triệu (Khoản 2 Điều 40)

10 - 20 triệu đồng (Khoản Điều 55)

Cưỡng ép thành viên gia đình nghe âm thanh, xem hình ảnh, đọc nội dung kích thích bạo lực

Chưa có quy định

Hành vi cô lập, giam cầm thành viên gia đình

20 - 30 triệu đồng (Khoản 3 Điều 40)

05 - 10 triệu (Điểm a khoản 1 Điều 55)

5

Hành vi cưỡng ép thành viên gia đình nghe âm thanh, xem hình ảnh, đọc nội dung khiêu dâm

10 - 20 triệu đồng (Khoản 1 Điều 41)

Chưa có quy định

Cưỡng ép thành viên gia đình trình diễn hành vi khiêu dâm

20 - 30 triệu đồng (Khoản 2 Điều 41)

20-30 triệu đồng (Điểm a khoản 3 Điều 55)

Cưỡng ép thực hiện hành vi quan hệ tình dục trái ý muốn của vợ hoặc chồng

Chưa có quy định

6

Hành vi ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với nhau

05 - 10 triệu đồng (Điều 42)

05 - 10 triệu đồng (Điều 56)

7

Từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng giữa vợ và chồng sau khi ly hôn; từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ nuôi dưỡng giữa anh, chị, em với nhau, giữa ông bà nội, ông bà ngoại và cháu

05 - 10 triệu đồng (Khoản 1 Điều 43)

05 - 10 triệu đồng (Khoản 1 Điều 57)

Từ chối hoặc trốn tránh nghĩa vụ cấp dưỡng, nuôi dưỡng cha, mẹ; nghĩa vụ cấp dưỡng, chăm sóc con sau khi ly hôn

8

Chiếm đoạt tài sản chung của gia đình hoặc tài sản riêng của thành viên khác trong gia đình

20 - 30 triệu đồng (Điều 44)

20 - 30 triệu đồng (Khoản 1 Điều 58)

Hủy hoại tài sản chung của gia đình hoặc tài sản riêng của thành viên khác trong gia đình

Chưa có quy định

Cưỡng ép thành viên gia đình lao động quá sức

20 - 30 triệu đồng (Khoản 2 Điều 58)

Cưỡng ép thành viên gia đình đóng góp tài chính quá khả năng của họ

Chưa có quy định

Kiểm soát tài sản, thu nhập của thành viên gia đình nhằm tạo tình trạng lệ thuộc về mặt vật chất, tinh thần hoặc các mặt khác

Chưa có quy định

9

Hành vi cưỡng ép thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở hợp pháp trái pháp luật

05 - 10 triệu đồng (Khoản 1 Điều 45)

05 - 10 triệu đồng (Khoản 1 Điều 59)

Hành vi đe dọa xâm hại sức khỏe, tính mạng để cưỡng ép thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở hợp pháp trái pháp luật.

10 - 20 triệu đồng (Khoản 2 Điều 45)

Chưa có quy định

Hành vi sử dụng các công cụ, phương tiện hoặc các vật dụng khác gây thương tích cho thành viên gia đình để cưỡng ép thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở hợp pháp trái pháp luật

20 - 30 triệu đồng (Khoản 3 Điều 45)

Chưa có quy định

Bạn đọc cần tư vấn về các vấn đề liên quan và tìm kiếm Luật sư giỏi tại TP. Hồ Chí Minh vui lòng đến trực tiếp Công ty Luật TNHH THÀNH & LUẬT SƯ tại địa chỉ: 106 Tên Lửa, phường An Lạc, TP. HCM hoặc liên hệ hotline: 0914 307 992 – 0564 992 992 để được tư vấn đầy đủ, kịp thời và chính xác nhất. 

Trân trọng !

Bài viết liên quan

Copyright © 2022 - thanhluatsu.com Bản quyền thuộc về Thành Luật sư
0914 307 992