Doanh nghiệp

Doanh nghiệp nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh không?

Ngày đăng: 12-12-2024 06:03:25

Trong bối cảnh khó khăn, nhiều doanh nghiệp lựa chọn phương án tạm ngừng kinh doanh như một giải pháp để bảo toàn nguồn lực và chờ đợi sự phục hồi của nền kinh tế. Khi thực hiện thủ tục này, nhiều chủ doanh nghiệp thắc mắc về vấn đề doanh nghiệp nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh không. 

1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh là việc doanh nghiệp tạm dừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định. Đồng nghĩa với việc, trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ không thể thực hiện bất kỳ hoạt động kinh doanh nào như ký hợp đồng, trao đổi, mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ trên thị trường. Đây được xem như một trong những giải pháp giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn và đáng cân nhắc nếu doanh nghiệp chưa muốn giải thể. Sau khi hết thời hạn, doanh nghiệp phải hoạt động trở lại nếu không phải làm thủ tục giải thể, chuyển nhượng.              

2. Những lý do doanh nghiệp cần phải tạm ngừng kinh doanh:

Hiện nay, bên cạnh các công ty lớn nhỏ được thành lập mới cũng có nhiều tỷ lệ doanh nghiệp phải tạm ngừng kinh doanh. Vậy lý do nào mà các doanh nghiệp này phải tạm ngừng kinh doanh? Có thể điểm qua một vài lý do sau đây:

- Do dịch bệnh phát sinh, nền kinh tế biến động hay khủng hoảng kinh tế làm ảnh hương nghiêm trọng đến quá trình kinh doanh của doanh nghiệp

- Do doanh nghiệp cần thay đổi cơ cấu nhân sự hay địa điểm kinh doanh cần tạm ngừng kinh doanh để thực hiện việc thay đổi đó

- Do quá trình kinh doanh gặp nhiều khó khăn, công việc kinh doanh của doanh nghiệp không tạo ra lợi nhuận

- Do doanh nghiệp muốn chuyển hướng sang những ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh mới. Doanh nghiệp muốn thực hiện tạm ngưng hoạt động sau đó tiến hành làm thủ tục chấm dứt hoạt động và sau đó có thể thành lập doanh nghiệp mới để nhằm tìm kiếm cơ hội kinh doanh với một ngành nghề, lĩnh vực khác có hiệu quả hơn.

Chính vì vậy, rất nhiều doanh nghiệp khi bước vào hoạt động kinh doanh nhận thấy hiệu quả kinh doanh thấp nên đưa ra giải pháp linh động là tạm ngừng kinh doanh để chuyển đổi phương thức kinh doanh hay tìm biện pháp khắc phục. Đây được coi là giải pháp, sự chuyển biến linh động trong việc thực hiện chuyển đổi ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của khu vực kinh tế tư nhân trong cơ chế thị trường mới.

Trên đây chỉ là những lý do thường gặp nhất của các doanh nghiệp khi phải thực hiện hoạt động tạm ngừng kinh doanh.

 

3. Công ty nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh không?

Theo Khoản 3 Điều 206 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: “Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác”

 

Điều này có nghĩa là pháp luật không cấm việc doanh nghiệp đang nợ thuế thì không được phép tạm ngừng kinh doanh. Doanh nghiệp nợ thuế vẫn được phép tạm ngừng kinh doanh như doanh nghiệp bình thường và trong thời gian tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp phải tiếp tục hoàn thành việc thanh toán các khoản nợ này.

Như vậy, trong trường hợp doanh nghiệp tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh thì doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo. Trong thời gian doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh vẫn phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm thanh toán các khoản nợ trước đó của công ty. Đồng thời quy định này cũng cho thấy doanh nghiệp nợ thuế được phép tạm ngừng kinh doanh.

Tuy nhiên trên thực tế, thì việc các doanh nghiệp nợ thuế thường sẽ không được phép tạm ngừng kinh doanh cho tới khi hoàn thành các nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế. Doanh nghiệp nên chủ động hoàn thành các nghĩa vụ thuế với cơ quan nhà nước.

4. Thời hạn tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không quá một năm. Trước khi thời hạn tạm ngừng kết thúc, doanh nghiệp có thể gia hạn tạm ngừng, số lần gia hạn không hạn chế. Đây là điểm mới ưu việt nhất của Luật doanh nghiệp 2020 về tạm ngừng doanh nghiệp.

5. Lưu ý khi tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp.

- Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký.

- Về nghĩa vụ thuế: Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải thực hiện kê khai thuế theo quy định.

-Từ năm 2021 pháp luật doanh nghiệp không hạn chế tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp của doanh nghiệp như trước đây, do đó nếu doanh nghiệp chưa có nhu cầu hoạt động có thể tạm ngừng liên tục, nhưng sau trước khi hết hạn tạm ngừng doanh nghiệp phải làm thông báo tạm ngừng kinh doanh cho năm tiếp theo. Trường hợp hết thời hạn tạm ngừng không gia hạn thì doanh nghiệp được coi là mặc nhiên hoạt động trở lại, nếu doanh nghiệp không thực hiện kê khai thuế và các nghĩa vụ liên quan sẽ rơi vào tình trạng đóng cửa mã số doanh nghiệp.

- Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải thanh toán các khoản nợ, hoàn thành các hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp cùng chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

- Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh.

- Trường hợp doanh nghiệp tiến hành kinh doanh lại trước khi hết thời hạn tạm ngừng trong thông báo tạm ngừng thì phải gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh ít nhất 03 ngày trước khi bắt đầu hoạt động trở lại.

6. Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo xử phạt như thế nào?

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 206 Luật doanh nghiệp năm 2020 có quy định Doanh nghiệp có quyền được tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thực hiện thông báo bằng văn bản nêu rõ về thời điểm và thời hạn thực hiện tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh đến Cơ quan đăng ký doanh trong thời gian chậm nhất là 03 ngày trước ngày doanh nghiệp tạm ngừng hoặc có tiếp tục kinh doanh.

Như vậy, quy định này cho thấy khi doanh nghiệp muốn tạm ngừng hoạt động kinh doanh phải thực hiện thông báo bằng văn bản gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh. Nếu doanh nghiệp đó tự ý tạm ngừng kinh doanh mà không thực hiện thủ tục thông báo thì hậu quả pháp lý phải chịu theo quy định, cụ thể như sau:

Doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính

Theo quy định tại Điều 50, Nghị định 122/2021/NĐ-CP Quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư có quy định cụ thể mức xử phạt đối với hành vi vi phạm về việc thông báo như sau:

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với trường hợp không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn đến cơ quan đăng ký kinh doanh về thời điểm và thời hạn tạm dừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh.

- Hậu quả pháp lý mà doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh nhưng không thông báo có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Trong trường hợp doanh nghiệp đã tạm ngừng hoạt động kinh doanh được 01 năm nhưng không thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, căn cứ theo quy định tại Điểm c Khoản 1, Điều 212 Luật doanh nghiệp năm 2020.

Như vậy, các doanh nghiệp cần lưu ý thực hiện đúng các thủ tục về thông báo theo quy định của pháp luật để tránh phát sinh những hậu quả pháp lý không mong muốn.

Trên đây là ý kiến của Công ty LUẬT TNHH MTV THÀNH và Luật sư về vấn đề "Doanh nghiệp nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh không?". Bạn đọc cần tư vấn kỹ hơn về vấn đề này vui lòng đến trực tiếp Công  ty Luật TNHH THÀNH & Luật sư tại địa chỉ: 106 Tên Lửa, Phường Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, TP. HCM hoặc liên hệ hotline: 0914 307 992 – 0564 992 992 để được tư vấn đầy đủ, kịp thời và chính xác nhất. 

 

 

 

 

 

Bài viết liên quan

Copyright © 2022 - thanhluatsu.com Bản quyền thuộc về Thành Luật sư
0914 307 992